skip to Main Content

Quy định về thành lập công ty cổ phần năm 2023

16/09/20239 phút đọc
Quy định về thành lập công ty cổ phần năm 2023

Những đặc điểm của công ty cổ phần

Căn cứ Điều 111 của Luật Doanh nghiệp 2020 quy định:

Những đặc điểm của công ty cổ phần
Những đặc điểm của công ty cổ phần

Điều 111. Công ty cổ phần

1. Công ty cổ phần là doanh nghiệp, trong đó:

a) Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần;

b) Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là 03 và không hạn chế số lượng tối đa;

c) Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp;

d) Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 120 và khoản 1 Điều 127 của Luật này.

2. Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

3. Công ty cổ phần có quyền phát hành cổ phần, trái phiếu và các loại chứng khoán khác của công ty.

Điều 111 của Luật Doanh nghiệp 2020 

Căn cứ  Điều 120 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định:

Điều 120. Cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập

1. Công ty cổ phần mới thành lập phải có ít nhất 03 cổ đông sáng lập. Công ty cổ phần được chuyển đổi từ doanh nghiệp nhà nước hoặc từ công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc được chia, tách, hợp nhất, sáp nhập từ công ty cổ phần khác không nhất thiết phải có cổ đông sáng lập; trường hợp này, Điều lệ công ty trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp phải có chữ ký của người đại diện theo pháp luật hoặc các cổ đông phổ thông của công ty đó.

2. Các cổ đông sáng lập phải cùng nhau đăng ký mua ít nhất 20% tổng số cổ phần phổ thông được quyền chào bán khi đăng ký thành lập doanh nghiệp.

3. Trong thời hạn 03 năm kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập được tự do chuyển nhượng cho cổ đông sáng lập khác và chỉ được chuyển nhượng cho người không phải là cổ đông sáng lập nếu được sự chấp thuận của Đại hội đồng cổ đông. Trường hợp này, cổ đông sáng lập dự định chuyển nhượng cổ phần phổ thông thì không có quyền biểu quyết về việc chuyển nhượng cổ phần đó.

4. Các hạn chế quy định tại khoản 3 Điều này không áp dụng đối với cổ phần phổ thông sau đây:

a) Cổ phần mà cổ đông sáng lập có thêm sau khi đăng ký thành lập doanh nghiệp;

b) Cổ phần đã được chuyển nhượng cho người khác không phải là cổ đông sáng lập.

Điều 120 Luật Doanh nghiệp 2020
Chuyển nhượng cổ phần
Chuyển nhượng cổ phần

Căn cứ khoản 1, Điều 127 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định:

Điều 127. Chuyển nhượng cổ phần

1. Cổ phần được tự do chuyển nhượng, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 120 của Luật này và Điều lệ công ty có quy định hạn chế chuyển nhượng cổ phần. Trường hợp Điều lệ công ty có quy định hạn chế về chuyển nhượng cổ phần thì các quy định này chỉ có hiệu lực khi được nêu rõ trong cổ phiếu của cổ phần tương ứng.

Khoản 1, Điều 127. Chuyển nhượng cổ phần

Dựa trên những quy định trên chúng ta có thể thấy một số đặc điểm nổi bật của công ty cổ phần như sau:

  • Số cổ đông tối thiểu là 3 cổ đông
  • Đa dạng các hình thức huy động vốn như phát hành cổ phiếu, trái phiếu. Đây là một trong những ưu điểm nổi bật của công ty cổ phần sơ với các loại hình khác.
  • Cổ đông công ty cổ phần được tự do chuyển nhượng vốn ngoài trừ 2 trường hợp:
    • Trường hợp 1: Trong vòng 3 năm đầu thành lập (Tính từ thời điểm được cấp phép ĐKKD). Các cổ đông sáng lập có quyền chuyển nhượng cổ phần cho nhau. Nếu có nhu cầu chuyển nhưởng cho cổ đông không phải là cổ đông sáng lập thì phải được sử đồng ý của Đại hội đồng cổ đông.
    • Trường hợp 2: Điều lệ công ty quy định một số loại cổ phần ưu đãi không được phép hoặc hạn chế chuyển nhượng
  • Công ty cổ phần có thể phân chia lợi nhuận bằng cổ tức

>> Xem thêm Công ty TNHH 2 thành viên trở lên có điểm gì đặc biệt?

>> Xem thêm Công ty TNHH một thành viên có đặc điểm, quyền và nghĩa vụ gì đặc biệt?

Hồ sơ thành lập công ty cổ phần bao gồm:

Căn cứ  Điều 22 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về hồ sơ thành lập:

Điều 22. Hồ sơ đăng ký công ty cổ phần

1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

2. Điều lệ công ty.

3. Danh sách cổ đông sáng lập; danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài.

4. Bản sao các giấy tờ sau đây:

a) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân, người đại diện theo pháp luật;

b) Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với cổ đông là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền; giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức.

Đối với cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;

c) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư.

Điều 22. Hồ sơ đăng ký công ty cổ phần

Các bước thành lập công ty cổ phần

Hiện nay bạn có thể lựa cho 3 phương thức nộp hồ sơ thành lập doanh nghiệp bao gồm

Riêng 2 thành phố Hà Nội và Hồ Chí Minh bắt buộc phải nộp trực tuyến

Bước 1: Nộp hồ sơ

Bước 2: Tiếp nhận và giải quyết

Bước 3: Nhận kết quả

>> Xem thêm Thành lập Công ty tại Đà Nẵng năm 2023

Chia sẻ Bài viết

Không có phản hồi
0 0 đánh giá
Đánh giá bài viết
Theo dõi
Thông báo của
0 Góp ý
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
Back To Top
Mục Lục
0973999949
Liên hệ