Skip to content

Thành lập Công ty du lịch và Kinh doanh dịch vụ lữ hành

Thành Lập Công Ty Du Lịch Và Kinh Doanh Dịch Vụ Lữ Hành

Công ty hoạt động trong lĩnh vực du lịch là doanh nghiệp cung cấp các dịch vụ liên quan đến du lịch, như tổ chức và điều hành tour (dịch vụ lữ hành), đặt vé máy bay và khách sạn, cung cấp hướng dẫn viên du lịch, hỗ trợ visa và hộ chiếu, cung cấp bảo hiểm du lịch, và tư vấn thông tin du lịch.

>>Dịch vụ thành lập công ty tại Đà Nẵng 2024

Các lĩnh vực kinh doanh phổ biến của một công ty du lịch

Các lĩnh vực kinh doanh phổ biến của một công ty du lịch

1, Dịch vụ lữ hành

  • Tổ chức tour du lịch trong và ngoài nước.
  • Cung cấp hướng dẫn viên du lịch.
  • Lập kế hoạch và điều hành các chuyến đi theo yêu cầu của khách hàng.

2, Dịch vụ đặt vé

  • Đặt vé máy bay, vé tàu, và vé xe.
  • Cung cấp dịch vụ vé vào cửa các điểm tham quan, sự kiện, và chương trình giải trí.

3, Dịch vụ lưu trú

  • Đặt phòng khách sạn, nhà nghỉ, homestay.
  • Tư vấn và cung cấp các gói dịch vụ nghỉ dưỡng, resort.

4, Dịch vụ vận chuyển

  • Cung cấp dịch vụ thuê xe du lịch, xe đưa đón sân bay.
  • Cho thuê xe tự lái hoặc có tài xế.

5, Dịch vụ visa và hộ chiếu

  • Hỗ trợ làm visa, gia hạn visa, và các thủ tục liên quan đến hộ chiếu.
  • Tư vấn về quy trình xin visa các nước.

6, Dịch vụ bảo hiểm du lịch

  • Bán các gói bảo hiểm du lịch trong và ngoài nước.
  • Tư vấn về các loại bảo hiểm phù hợp với nhu cầu của khách hàng.

7, Dịch vụ tổ chức sự kiện và hội nghị

  • Tổ chức hội nghị, hội thảo, sự kiện doanh nghiệp.
  • Cung cấp dịch vụ hậu cần, kỹ thuật cho các sự kiện.

8, Dịch vụ chăm sóc khách hàng

  • Tư vấn du lịch, cung cấp thông tin về các điểm đến, lộ trình, và các hoạt động du lịch.
  • Hỗ trợ giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình du lịch.

Các lĩnh vực kinh doanh này giúp công ty du lịch đáp ứng đa dạng nhu cầu của khách hàng và tạo ra nhiều giá trị gia tăng trong ngành du lịch.

Mã ngành nghề kinh doanh cho Công ty du lịch

Mã ngành nghề kinh doanh cho Công ty du lịch

7911 – Đại lý du lịch

Kinh doanh dịch vụ đại lý lữ hành nội địa và quốc tế, bán vé máy bay, tàu hỏa, tàu thủy, và các phương tiện vận chuyển khác.

7912 – Điều hành tua du lịch

Kinh doanh dịch vụ điều hành tour du lịch nội địa và quốc tế, bao gồm tổ chức các chương trình du lịch trọn gói, du lịch tự chọn.

7990 – Dịch vụ đặt chỗ và các dịch vụ hỗ trợ liên quan đến quảng bá và tổ chức tua du lịch

Dịch vụ đặt phòng khách sạn, nhà hàng, vé máy bay, tàu hỏa, tàu thủy, và các dịch vụ khác liên quan đến du lịch.

7710 – Cho thuê xe có động cơ

7310 – Quảng cáo

Cho thuê xe du lịch

5011 – Vận tải hành khách ven biển và viễn dương

Kinh doanh dịch vụ vận chuyển hành khách bằng tàu biển nội địa và quốc tế.

5012 – Vận tải hành khách đường thủy nội địa

Kinh doanh dịch vụ vận chuyển hành khách bằng tàu thủy trên các sông, hồ, và vùng nội địa.

9000 – Hoạt động sáng tác, nghệ thuật và giải trí

Tổ chức các sự kiện văn hóa, giải trí, biểu diễn nghệ thuật liên quan đến du lịch.

9311 – Hoạt động của các cơ sở thể thao

Kinh doanh các dịch vụ thể thao, giải trí, và các hoạt động ngoài trời phục vụ du khách.

5510 – Dịch vụ lưu trú ngắn ngày

Kinh doanh khách sạn, nhà nghỉ, homestay, và các cơ sở lưu trú ngắn ngày khác.

5229 – Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải

Hoạt động của các đại lý bán vé máy bay, tàu hỏa

4932 – Vận tải hành khách đường bộ khác

4931 – Vận tải hành khách đường bộ trong nội thành, ngoại thành (trừ vận tải bằng xe buýt)

8230 – Tổ chức giới thiệu và xúc tiến thương mại

Tổ chức hội nghị, hội thảo (không thực hiện hiệu ứng cháy nổ; không sử dụng chất nổ; chất cháy; hóa chất làm đạo cụ, dụng cụ thực hiện các chương trình văn nghệ, sự kiện, phim ảnh)

Điều kiện kinh doanh dịch vụ lữ hành

Điều kiện kinh doanh dịch vụ lữ hành

Để kinh doanh dịch vụ lữ hành, bạn cần tuân thủ các quy định mới nhất do các cơ quan quản lý như Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (VHTTDL) quy định. Dưới đây là một số điều kiện cơ bản:

  • Bạn cần có Giấy phép kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh từ cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Bạn có đăng ký ngành nghề kinh doanh dịch vụ lữ hành.
  • Đảm bảo các trang thiết bị, phương tiện và cơ sở vật chất phù hợp để tổ chức và điều hành các chuyến đi du lịch.
  • Đảm bảo có đội ngũ hướng dẫn viên du lịch đủ năng lực và có bằng cấp, chứng chỉ phù hợp để hỗ trợ khách hàng trong suốt chuyến đi.
  • Cung cấp các biện pháp an toàn và bảo vệ cho khách hàng trong suốt chuyến đi du lịch.
  • Tuân thủ các quy định pháp luật: Bao gồm các quy định về hợp đồng với khách hàng, bảo vệ quyền lợi của khách hàng, bảo vệ môi trường, và các quy định khác liên quan đến hoạt động lữ hành.
  • Có các chính sách bảo hiểm phù hợp để bảo vệ khách hàng và công ty trước các rủi ro có thể xảy ra trong quá trình cung cấp dịch vụ lữ hành.
  • Đáp ứng điều kiện về vốn ký quỹ, vốn pháp định, vốn điều lệ (nếu có)

Mức ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành năm 2024

Căn cứ Điều 14 Nghị định 168/2017/NĐ-CP sửa đổi bởi Điều 1 Nghị định 94/2021/NĐ-CP, quy định về mức ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành như sau:

Mức ký quỹ và phương thức ký quỹ

  1. Mức ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa: 20.000.000 (hai mươi triệu) đồng.
  2. Mức ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế:
    a) Kinh doanh dịch vụ lữ hành đối với khách du lịch quốc tế đến Việt Nam: 50.000.000 (năm mươi triệu) đồng;
    b) Kinh doanh dịch vụ lữ hành đối với khách du lịch ra nước ngoài: 100.000.000 (một trăm triệu) đồng;
    c) Kinh doanh dịch vụ lữ hành đối với khách du lịch quốc tế đến Việt Nam và khách du lịch ra nước ngoài: 100.000.000 (một trăm triệu) đồng”.

Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành sử dụng tiền ký quỹ trong trường hợp nào?

Căn cứ Điều 16 Nghị định 168/2017/NĐ-CP quy định về sử dụng tiền ký quỹ như sau:

Quản lý, sử dụng tiền ký quỹ

  1. Trong trường hợp khách du lịch bị chết, bị tai nạn, rủi ro, bị xâm hại tính mạng cần phải đưa về nơi cư trú hoặc điều trị khẩn cấp mà doanh nghiệp không có khả năng bố trí kinh phí để giải quyết kịp thời, doanh nghiệp gửi đề nghị giải tỏa tạm thời tiền ký quỹ đến cơ quan cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành. Trong thời hạn 48 giờ kể từ thời điểm nhận được đề nghị của doanh nghiệp, cơ quan cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành xem xét và đề nghị ngân hàng cho doanh nghiệp trích tài khoản tiền ký quỹ để sử dụng hoặc từ chối.

Mẫu Giấy chứng nhận tiền ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành

Giấy chứng nhận tiền ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành được lập theo Mẫu 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 168/2017/NĐ-CP.

Mẫu 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 168/2017/NĐ-CP.

>>Mức ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành năm 2024 là bao nhiêu?

Chia Sẻ Bài Viết

Không có bình luận

This Post Has 0 Comments

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Các bước viết bài chuẩn SEO cho website mới nhất
Thành lập Công ty xây dựng, Điều kiện và Những lưu ý
Back To Top