Dịch vụ thay đổi địa chỉ công ty trọn gói tại khởi sự chỉ từ 500.000 đồng. Cam kết không phát sinh thêm chi phí, thời gian hoàn thành từ 3 đến 5 ngày làm việc.
Địa chỉ Công ty
Địa chỉ công ty là vị trí cụ thể mà công ty đặt trụ sở chính để tiến hành các hoạt động kinh doanh. Địa chỉ này được ghi nhận trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và các tài liệu pháp lý khác của công ty. Địa chỉ công ty có vai trò quan trọng trong việc xác định vị trí của doanh nghiệp, liên lạc, và thực hiện các nghĩa vụ pháp lý. Cụ thể, địa chỉ công ty thông thường sẽ bao gồm các yếu tố sau:
- Số nhà: Số nhà hoặc số căn hộ nơi công ty đặt trụ sở (căn hộ phải được đặt ở nơi có chức năng thương mại, không được là căn hộ chung cư)
- Tên đường/phố: Tên đường hoặc phố nơi công ty tọa lạc
- Phường/Xã: Tên phường hoặc xã nơi đặt trụ sở
- Quận/Huyện: Tên quận hoặc huyện nơi công ty hoạt động
- Thành phố/Tỉnh: Tên thành phố hoặc tỉnh nơi công ty đăng ký.
- Quốc gia: Quốc gia mà công ty đặt trụ sở.
Ví dụ về địa chỉ công ty:
- Công ty TNHH Một Thành Viên Khởi Sự
- Số 95 Bùi Trang Chước
- Phường Hòa Xuân
- Quận Cẩm Lệ
- Thành Phố Đà Nẵng
- Việt Nam
Thông báo thay đổi địa chỉ công ty
Khi thay đổi địa chỉ công ty, việc thông báo đến các cơ quan, tổ chức và đối tác liên quan là rất quan trọng để đảm bảo hoạt động kinh doanh không bị gián đoạn và tuân thủ đầy đủ các quy định pháp luật. Dưới đây là danh sách các cơ quan, tổ chức và đối tượng mà công ty cần thông báo khi thay đổi địa chỉ:
- Phòng Đăng ký kinh doanh
- Cơ quan thuế
- Cơ quan bảo hiểm xã hội
- Ngân hàng
- Khách hàng và đối tác
- Các cơ quan cấp giấy phép khác
- Cập nhật trên các tài liệu, công cụ truyền thông và pháp lý
- Các cơ quan, tổ chức khác (nếu cần)
Thay đổi địa chỉ công ty cần làm gì
Thông báo thay đổi địa chỉ công ty với Phòng Đăng ký kinh doanh
- Cơ quan nhận hồ sơ: Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi công ty đặt trụ sở mới.
- Hồ sơ cần nộp: Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp. Quyết định và biên bản họp về việc thay đổi địa chỉ của Hội đồng thành viên hoặc Đại hội đồng cổ đông. Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng thuê địa điểm mới (nếu có yêu cầu).
- Trường hợp thay đổi địa chỉ trong cùng quận/huyện: Cập nhật thông tin với cơ quan thuế quản lý hiện tại
- Trường hợp thay đổi địa chỉ khác quận/huyện: Nộp mẫu 08-MST thông báo thay đổi thông tin đăng ký thuế tại cơ quan thuế quản lý hiện tại. Thông báo và làm thủ tục chuyển hồ sơ thuế đến cơ quan thuế nơi đặt trụ sở mới.
Thông báo thay đổi địa chỉ công ty với Cơ quan Bảo hiểm Xã hội
- Trường hợp thay đổi địa chỉ khác quận/huyện: Thông báo và làm thủ tục chuyển hồ sơ bảo hiểm xã hội đến cơ quan bảo hiểm xã hội nơi đặt trụ sở mới.
Thông báo thay đổi địa chỉ công ty với Ngân Hàng
- Thông báo và cập nhật thông tin địa chỉ mới tại các ngân hàng mà công ty mở tài khoản.
- Điều chỉnh các giấy tờ liên quan như sổ tiết kiệm, hợp đồng vay vốn, và tài khoản giao dịch.
Thông báo thay đổi địa chỉ công ty với Khách hàng, Đối tác
- Gửi thông báo chính thức về việc thay đổi địa chỉ tới toàn bộ danh sách khách hàng và đối tác qua email hoặc thư tín.
- Cập nhật địa chỉ mới trên các hợp đồng, biên bản, và tài liệu giao dịch.
Thông báo thay đổi địa chỉ công ty với Cơ quan cấp Giấy phép khác
- Nếu công ty có giấy phép đặc thù từ các cơ quan quản lý chuyên ngành (như giấy phép xây dựng, giấy phép kinh doanh dược phẩm, giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông, v.v.), cần thông báo và cập nhật thông tin với các cơ quan này.
Cập nhật trên các tài liệu, công cụ truyền thông và pháp lý
- Biển hiệu công ty: Thay đổi biển hiệu công ty với địa chỉ mới.
- Con dấu: Thay đổi con dấu nếu con dấu hiện tại có chứa địa chỉ cũ.
- Website và mạng xã hội: Cập nhật địa chỉ mới trên website chính thức và các trang mạng xã hội.
- Danh thiếp và tài liệu marketing: Cập nhật địa chỉ mới trên danh thiếp, brochure, và các tài liệu marketing khác.
- Hợp đồng và giấy tờ pháp lý: Cập nhật địa chỉ mới trên các hợp đồng, biên bản và các tài liệu pháp lý khác.
Thông báo thay đổi địa chỉ công ty với Cơ quan, Tổ chức khác (nếu cần thiết)
- Tùy vào ngành nghề kinh doanh, có thể cần thông báo cho các hiệp hội ngành nghề, tổ chức chứng nhận chất lượng, hoặc các cơ quan khác mà công ty có quan hệ hoặc đăng ký thành viên.
Thủ tục thay đổi địa chỉ công ty với Phòng đăng ký kinh doanh
Thủ tục thay đổi địa chỉ công ty với Phòng Đăng ký kinh doanh rất quan trọng, quy trình bao gồm nhiều bước và cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ. Dưới đây là các bước chi tiết mà công ty cần thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Hồ sơ thay đổi địa chỉ công ty bao gồm:
1, Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp:
- Mẫu này được quy định tại Phụ lục II-1, Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT.
2, Quyết định và Biên bản họp về việc thay đổi địa chỉ:
- Quyết định của Hội đồng thành viên (đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên), Quyết định của Chủ sở hữu (đối với công ty TNHH một thành viên), hoặc Quyết định của Đại hội đồng cổ đông (đối với công ty cổ phần).
- Biên bản họp của Hội đồng thành viên (đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên) hoặc Biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông (đối với công ty cổ phần).
3, Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Hợp đồng thuê địa điểm mới (nếu có yêu cầu).
Bước 2: Nộp hồ sơ
1, Địa điểm nộp
- Hồ sơ được nộp tại Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi công ty đặt trụ sở mới.
2, Cách thức nộp
- Nộp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh.
- Nộp qua mạng thông qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (dangkykinhdoanh.gov.vn).
Bước 3: Nhận kết quả
- Thông thường, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ xử lý hồ sơ trong vòng 3-5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Sau khi hồ sơ được chấp thuận, công ty sẽ nhận được Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới với địa chỉ đã thay đổi.
Những lưu ý đối với Hồ sơ thay đổi địa chỉ công ty
Hồ sơ thay đổi địa chỉ công ty tại Phòng Đăng ký kinh doanh cần bao gồm các tài liệu và biểu mẫu cần thiết theo quy định của pháp luật. Dưới đây là chi tiết các thành phần của hồ sơ:
1, Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp
- Mẫu Phụ lục II-1: Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT. Thông báo này cần ghi rõ tên công ty, mã số doanh nghiệp, và nội dung thay đổi (cụ thể là địa chỉ trụ sở chính).
2, Quyết định về việc thay đổi địa chỉ
- Đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên: Quyết định của Hội đồng thành viên.
- Đối với công ty TNHH một thành viên: Quyết định của Chủ sở hữu.
- Đối với công ty cổ phần: Quyết định của Đại hội đồng cổ đông.
3, Biên bản họp về việc thay đổi địa chỉ
- Biên bản họp của Hội đồng thành viên (đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên).
- Biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông (đối với công ty cổ phần).
Lưu ý:
Quyết định và Biên bản họp cần ghi rõ lý do thay đổi địa chỉ, địa chỉ cũ và địa chỉ mới, thời gian thực hiện, và được ký bởi các thành viên hoặc cổ đông theo quy định của công ty.
4, Giấy ủy quyền (nếu có)
- Nếu người nộp hồ sơ không phải là người đại diện theo pháp luật của công ty, cần có giấy ủy quyền kèm theo bản sao giấy tờ tùy thân của người được ủy quyền.
5, Bản sao chứng minh nhân dân, căn cước công dân hoặc hộ chiếu
- Bản sao có công chứng hoặc chứng thực.
Lưu ý:
Hồ sơ cần chuẩn bị cẩn thận và chính xác để tránh việc phải sửa đổi hoặc bổ sung nhiều lần.
Đảm bảo tuân thủ đúng quy định và hướng dẫn của Phòng Đăng ký kinh doanh để quá trình thay đổi địa chỉ diễn ra suôn sẻ và nhanh chóng.
Mẫu thông báo thay đổi địa chỉ công ty
Dưới đây là mẫu Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp (theo Phụ lục II-1, Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT):
>> Tải mẫu Thông báo thay đổi địa chỉ công ty theo Phụ lục II-1, Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT (Tải về)
This Post Has 0 Comments