Skip to content

Thành lập công ty cổ phần năm 2024

Thành Lập Công Ty Cổ Phần

Thành lập Công ty cổ phần là ưu tiên của nhiều người khi quyết định lựa chọn loại hình doanh nghiệp. Đối với loại hình này, các cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp.

Điều kiện thành lập công ty cổ phần

  • Công ty cổ phần phải có ít nhất 3 cổ đông sáng lập. Không giới hạn số lượng tối đa cổ đông.
  • Ngành nghề kinh doanh không bị cấm theo quy định của pháp luật. Nếu ngành nghề kinh doanh có điều kiện thì phải đáp ứng đủ các điều kiện đó.
  • Phải có địa chỉ trụ sở chính rõ ràng, nằm trên lãnh thổ Việt Nam, và có đầy đủ thông tin về số nhà, tên phố, hoặc tên đường, xã/phường, quận/huyện, tỉnh/thành phố.
  • Tên công ty phải tuân thủ quy định về đặt tên doanh nghiệp, không được trùng hoặc gây nhầm lẫn với các doanh nghiệp khác đã đăng ký.Đối với một số ngành nghề kinh doanh có điều kiện, pháp luật quy định mức vốn điều lệ tối thiểu mà công ty phải có để được phép hoạt động trong ngành nghề đó. Ví dụ: Ngân hàng, bảo hiểm, chứng khoán…

>>Dịch vụ thành lập công ty tại Đà Nẵng 2024

>>Vốn điều lệ và vốn chủ sở hữu là gì?

>>So sánh các loại hình doanh nghiệp hiện nay

>>Biển tên công ty và một số lưu ý khi đặt tên công ty

Định nghĩa Công ty Cổ Phần theo Luật Doanh Nghiệp Năm 2020

Điều 111. Công ty cổ phần

1. Công ty cổ phần là doanh nghiệp, trong đó:

a) Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần;

b) Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là 03 và không hạn chế số lượng tối đa;

c) Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp;

d) Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 120 và khoản 1 Điều 127 của Luật này.

2. Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

3. Công ty cổ phần có quyền phát hành cổ phần, trái phiếu và các loại chứng khoán khác của công ty.

Điều 111 Luật doanh nghiệp năm 2020

>>Tải luật doanh nghiệp năm 2020 (Tại đây)

Hồ sơ thành lập công ty cổ phần

Hồ sơ thành lập công ty cổ phần
Hồ sơ thành lập công ty cổ phần

1, Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp

Đối với công ty cổ phần, giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp được quy định tại Phụ lục I-4, Nghị định số 122/2020/NĐ-CP của Chính phủ. Tải mẫu giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp tại đây.

2, Điều lệ công ty

Điều lệ công ty cổ phần là văn bản quan trọng, xác định các quy định và quy tắc hoạt động của công ty. Đây là tài liệu cần thiết khi thành lập công ty và phải được các cổ đông sáng lập thông qua. Tải mẫu điều lệ công ty cổ phần tại đây.

3, Danh sách cổ đông sáng lập

Danh sách cổ đông sáng lập là tài liệu ghi rõ thông tin về các cổ đông sáng lập của công ty, bao gồm các thông tin sau:

  • Họ và tên; ngày, tháng, năm sinh; giới tính của cổ đông.
  • Quốc tịch, số chứng minh nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu của cổ đông.
  • Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú và chỗ ở hiện tại của cổ đông.
  • Số lượng cổ phần, loại cổ phần và mệnh giá cổ phần mà cổ đông sở hữu.
  • Tỷ lệ sở hữu cổ phần của từng cổ đông trong tổng số vốn điều lệ.

Tải mẫu danh sách cổ đông sáng lập công ty cổ phần tại đây.

4, Bản sao y công chứng CMND/CCCD/Hộ chiếu của các cổ đông sáng lập.

5, Giấy ủy quyền nếu người nộp hồ sơ không phải là người đại diện pháp luật.

Thủ tục thành lập công ty cổ phần

Thủ tục thành lập công ty cổ phần
Thủ tục thành lập công ty cổ phần

Bước1: Chuẩn bị hồ sơ thành lập công ty cổ phần

Hoàn thiện các giấy tờ, tài liệu cần thiết như đã nêu trên.

Bước 2: Nộp hồ sơ thành lập công ty cổ phần

Bạn có thể nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp theo hai hình thức:

  • Nộp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi công ty đặt trụ sở chính.
  • Nộp trực tuyến thông qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (https://dangkykinhdoanh.gov.vn).

Bước 3: Tiếp nhận và xử lý hồ sơ thành lập công ty cổ phần

Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ:

  • Nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.
  • Nếu hồ sơ không hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ thông báo bằng văn bản cho người nộp hồ sơ để sửa đổi, bổ sung.

Bước 4: Nhận kết quả thành lập công ty cổ phần

Sau khi hồ sơ thành lập công ty cổ phần hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Bạn có thể nhận kết quả theo một trong các cách sau:

1, Nhận trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh

Sau khi hồ sơ được nộp, bạn sẽ được cấp một giấy biên nhận. Khi có kết quả, bạn đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi đã nộp hồ sơ để nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trực tiếp.

2, Nhận qua dịch vụ bưu chính

Khi nộp hồ sơ, bạn có thể yêu cầu Phòng Đăng ký kinh doanh gửi kết quả qua bưu điện đến địa chỉ bạn đã đăng ký.

Bước 5: Công bố thông tin

Công ty cần công bố thông tin đăng ký doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia trong vòng 30 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Các Lưu Ý Khi Thành Lập Công Ty Cổ Phần

  • Đảm bảo thông tin trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp chính xác và đầy đủ.
  • Đăng ký và công bố các thông tin theo đúng quy định pháp luật hiện hành.
  • Sau khi thành lập, cần chú ý đến việc quản lý và điều hành công ty theo quy định của pháp luật và điều lệ công ty.
Chia Sẻ Bài Viết

Không có bình luận

This Post Has 0 Comments

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Thủ tục thành lập công ty TNHH mới nhất năm 2024
Công ty hợp danh mới nhất năm 2024
Back To Top